Thuế môn bài là gì? Thuế môn bài là loại thuế mà tất cả các loại hình doanh nghiệp phải đóng hàng năm. Sau khi doanh nghiệp đăng ký giấy phép kinh doanh phải đóng thuế môn bài ngay trong tháng. Căn cứ tính thuế môn bài đối với doanh nghiệp thì dựa vào số vốn điều lệ mà doanh nghiệp đã đăng ký trên giấy phép kinh doanh.
Để hiểu chi tiết về thuế môn bài là gì? Lệ phí môn bài là gì? Phí môn bài là gì? Thuế môn bài là thuế gì? Bài viết sau đây của Công ty Tim Sen sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi này!
Phụ lục
Thuế môn bài là gì?
Thuế môn bài là gì? Theo Nghị định số 22/2020/NĐ-CP do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành có hiệu lực thi hành ngày 25 tháng 02 năm 2020 thì thuế môn bài (lệ phí môn bài) là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào giấy phép kinh doanh (môn bài) của doanh nghiệp và hộ kinh doanh.
Thuế môn bài được thu hàng năm, mức thu thuế sẽ phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký/doanh thu của năm kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy vào từng quốc gia/địa phương.
Sau khi tìm hiểu thuế môn bài là gì, hãy cùng xem tiếp về những đối tượng bắt buộc phải nộp thuế môn bài.
Đối tượng nộp lệ phí môn bài
Những đối tượng nộp thuế môn bài là gì? Theo quy định Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, người nộp lệ phí là doanh nghiệp mới thành lập, tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ những trường hợp được miễn.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Các tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
- Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định pháp luật Việt Nam.
- Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức trên.
- Cá nhân, nhóm cá nhân và hộ gia đình tham gia hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài
Bên cạnh các đối tượng bắt buộc nộp thuế môn bài là gì thì cũng có một số trường hợp được miễn nộp phí theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP, bao gồm:
- Cá nhân, hộ gia đình sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu đồng.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên và địa điểm không cố định.
- Cá nhân, hộ gia đình hoạt động trong lĩnh vực sản xuất muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.
- Điểm bưu điện văn hóa xã, cơ quan báo chí bao gồm: báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử.
- Chi nhánh, văn phòng đại diện kinh doanh của hợp tác xã hoạt động dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
- Quỹ tín dụng nhân dân xã, hợp tác xã chuyên kinh doanh dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi được xác định theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Mức nộp lệ phí môn bài
Theo khoản 1, khoản 2 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP và khoản 1, khoản 2 Điều 4 Thông tư 302/2016/TT-BTC, mức lệ phí môn bài phải đóng trong năm 2021 được thể hiện qua hình ảnh dưới đây:
Thời gian thực hiện tờ khai và nộp thuế môn bài
Thời gian khai thuế và nộp thuế môn bài được thể hiện qua:
Đối tượng | Trường hợp | Thời hạn khai lệ phí môn bài | Thời hạn nộp lệ phí môn bài |
Tổ Chức | – Khai lệ phí môn bài 1 lần khi doanh nghiệp/tổ chức mới ra hoạt động kinh doanh.
– Cơ sở kinh doanh nhưng chưa HĐSXKD. |
– Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng bắt đầu HĐSXKD.
– Trong thời hạn 30 ngày, kể từ khi được cấp GCN đăng ký kinh doanh. |
– Chậm nhất vào ngày 30/1 hàng năm.
– Trường hợp tổ chức mới ra HĐSXKD hoặc mới thành lập CSSXKD thì chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. |
Cá nhân, hộ gia đình | – Nộp thuế theo phương pháp khoán.
– Cho thuê bất động sản. |
– Nộp thuế theo phương pháp khoán thì cần không phải khai lệ phí môn bài.
– Khai thuế môn bài 1 lần theo từng hợp đồng cho thuê bất động sản. |
– Chậm nhất vào ngày 30/01 hàng năm.
– Cá nhân, hộ gia đình mới ra sản xuất, kinh doanh nộp lệ phí môn bài theo phương pháp khoán thì chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng tiếp theo tháng có phát sinh nghĩa vụ khai thuế. |
Bảng liệt kê thời gian khai thuế và nộp thuế môn bài
Ghi chú:
- Hoạt động sản xuất kinh doanh: HĐSXKD.
- Cơ sở sản xuất kinh doanh: CSSXKD.
Cách nộp lệ phí môn bài
Hướng dẫn các bước nộp thuế môn bài theo 2 cách sau đây:
Cách 1: Đến trực tiếp kho bạc nhà nước, các ngân hàng thương mại để nộp tiền lệ phí môn bài bằng tiền mặt.
Cách 2: Nộp thuế môn bài qua mạng.
- Bước 1: Cắm chữ ký số công ty vào máy tính và truy cập website https://thuedientu.gdt.gov.vn để nộp tiền thuế.
- Bước 2: Doanh nghiệp tiến hành đăng nhập tài khoản nộp thuế điện tử đã được cấp sau khi đã đăng ký nộp thuế điện tử doanh nghiệp.
- Bước 3: Tiếp theo, chọn chức năng nộp thuế và ngân hàng muốn nộp.
- Bước 4: Lập giấy nộp tiền theo quy định của chi cục thuế.
- Bước 5: Ký điện tử và tiến hành nộp giấy nộp tiền.
Chắc hẳn, bây giờ bạn đã hiểu được khái niệm về thuế môn bài là gì rồi phải không?
Các quy định xử phạt chậm nộp lệ phí môn bài và tờ khai lệ phí môn bài
Theo quy định Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP ban hành ngày 19/10/2020, mức phạt hành chính đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, công ty, tổ chức có hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo thời gian như sau:
Thời gian nộp chậm | Mức phạt |
Từ 01 – 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ | Phạt cảnh cáo |
Từ 01 – 30 ngày | 2.000.000 đồng – 5.000.000 đồng |
Từ trên 31 – 60 ngày | 5.000.000 đồng – 8.000.000 đồng |
Từ trên 61 – 90 ngày | 8.000.000 đồng – 15.000.000 đồng |
Từ trên 91 ngày | |
Từ trên 91 ngày và có phát sinh số thuế phải nộp khác. | 15.000.000 đồng – 25.000.000 đồng |
Thuế môn bài là gì? Bảng quy định xử phạt nộp thuế
Trên đây là toàn bộ thông tin về thuế môn bài là gì? Những quy định cần biết về lệ phí môn bài và đối tượng bắt buộc nộp thuế môn bài đã giúp bạn có thêm thông tin hữu ích. Liên hệ Công ty Tim Sen nếu như bạn đang vướng mắc và cần giải đáp.
Xem thêm các bài viết khác: